Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 của Sở Tư pháp

Thứ tư - 15/12/2021 17:00

Đọc bằng audio

KẾ HOẠCH

 Cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 của Sở Tư pháp

 

Thực hiện Quyết định số 2631/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Sở Tư pháp xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

  1. Mục đích

a)  Tạo sự thống nhất trong công tác cải cách hành chính của ngành Tư pháp trong việc quán triệt và cụ thể hoá những nội dung của Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới, góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết đề ra.

b)  Có định hướng rõ ràng, có trọng tâm về các lĩnh vực thực hiện công tác CCHC của tỉnh trong giai đoạn 2021 – 2030.

2. Yêu cầu

a) Triển khai đồng bộ, có sự chỉ đạo xuyên suốt của Thủ trưởng cơ quan, các phòng, đơn vị. Thủ trưởng các phòng, đơn vị có trách nhiệm triển khai thực hiện rõ nội dung của từng nhiệm vụ, kết hợp chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các phòng, đơn vị để thực hiện có hiệu quả.

b) Việc triển khai thực hiện phải bám sát các nhiệm vụ theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI và Chỉ thị số 23/CT-TTg  ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tạo ra sự đột phá trong công tác CCHC và kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC). Việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại…góp phần cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh, nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh trong những năm tới.

c) Xác định nội dung công việc gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các phòng, đơn vị tham mưu giúp Ban Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh thực hiện các nội dung liên quan đến công tác CCHC. Bảo đảm sự phối hợp có hiệu quả giữa các phòng, đơn vị có liên quan, thực hiện đúng tiến độ các mục tiêu đã nêu trong Kế hoạch. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các phòng, đơn vị có liên quan trong việc triển khai, thực hiện.

II.  MỤC TIÊU CHUNG

Cải cách hành chính ngành Tư pháp giai đoạn 2021 - 2030 tập trung vào 4 nội dung, đó là: cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và ứng dụng chính quyền điện tử, chính quyền số.

Trọng tâm cải cách hành chính 10 năm tới là: Cải cách thể chế, trong đó tập trung xây dựng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước; ứng dụng chính quyền điện tử, chính quyền số.

1. Cải cách th chế

Nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản.

100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo thẩm quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đã thẩm định, đảm bảo tính hợp Hiến, hợp pháp, cụ thể và khả thi. Kiểm soát tốt, để không ban hành các quy định về TTHC trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền địa phương trái với quy định.

Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi pháp luật.

2. Cải cách thủ tục hành chính

a) Đến năm 2025:

- Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.

- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.

- Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành giai đoạn 2022 - 2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 80% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tống số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.

- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%.

- 100% thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.

- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.

c)   Đến năm 2030:

- 100% thủ tục hành chính, có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên.

- Tối thiểu 90% thủ tục hành chính có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, đồng thời, hoàn thành việc tích hợp, cung cấp trên cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 80%.

- 90% số lượng người dân, doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của chính quyền.

- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 95%.

3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

           a) Đến năm 2025:

- Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng, đơn vị, khắc phục được tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ.

- Giảm tối thiểu bình quân 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.

- Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%.

b) Đến năm 2030:

- Tiếp tục giảm bình quân 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2025.

- Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 95%.

4. Cải cách chế độ công vụ

  1. Đến năm 2025:

    Xây dựng được đội ngũ công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
  2. Đến năm 2030:

    Xây dựng được đội ngũ công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý.

    5. Cải cách tài chính công

    a) Đến năm 2025: Tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên.

    b) Đến năm 2030: Giảm bình quân 15% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2021 - 2025.

    6. Ứng dụng Chính quyền điện tử, Chính quyền số
  1. Đến năm 2025:

    - 100% thủ tục hành chính được cập nhật lên Cổng Dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với cổng Dịch vụ công quốc gia.

    - 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ tỉnh đến xã.

    - Nâng cao chất lượng của cổng thông tin điện tử của Sở, cung cấp thông tin hữu ích cho người dân và doanh nghiệp

    - 90% các văn bản được thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản đi đến, tất cả các văn bản đều ký số khi ban hành (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

    b) Đến năm 2030:

    - 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.

    - 100% các văn bản được thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản đi đến, tất cả các văn bản đều ký số khi ban hành (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
  1. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ

    Tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
  2. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Hàng năm các đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính gửi Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh cấp kinh phí theo đúng quy định tài chính, định mức và chế độ hiện hành.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc

Căn cứ các nhiệm vụ được giao theo Phụ lục tại Kế hoạch này và tình hình thực tế của đơn vị, các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, cụ thể hoá vào nhiệm vụ cho từng bộ phận và cá nhân thực hiện đạt kết quả.

2. Văn phòng Sở

Giao Chánh Văn phòng Sở căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch đến các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở; phối hợp với các phòng nghiệp vụ thuộc Sở thực hiện việc thanh tra, kiểm tra công tác cải cách hành chính tại đơn vị thuộc và trực thuộc Sở; giúp Giám đốc Sở tổng hợp báo cáo định kỳ theo quy định./.

Xem văn bản có ký số chọn vào tập tin bên dưới

20211227093214.zip

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập35
  • Máy chủ tìm kiếm7
  • Khách viếng thăm28
  • Hôm nay2,075
  • Tháng hiện tại77,267
  • Tổng lượt truy cập5,894,739
Văn bản pháp luật 1
Tiếp cận pháp luật
Học tập và làm theo lời bác
Văn bản pháp luật
Tài liệu xúc tiến đầu tư
Công khai tài chính
Văn bản pháp luật
Công báo tây ninh
Chung tay cải cách hành chính
Thư điện tử
trung tam tro giup phap ly
Đảng bộ tỉnh Tây Ninh
Theo dõi thi hành pháp luật
Hoi dap truc tuyen
CUNG CẤP THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Bộ pháp điển
Liên kết Website
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây